NPK 4-1-2 dạng hạt (công thức chung 22-5-11)
- Chuyên bón cho chè
- Bảng giá phân bón : https://vandienfmp.vn/bang-gia-phan-bon
- Công ty không nhận đặt hàng online quý khách hàng vui lòng đến trực tiếp cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty hoặc liên hệ đại lý bán hàng ở khu vực của mình ở đường link phía dưới
- Liên hệ đại lý phân phối mua hàng : https://vandienfmp.vn/lien-he
- Tư vấn , hợp tác , trở thành đại lý liên hệ : Ông Nguyễn Văn Nam – Trưởng phòng KHTT ; ĐT : 0913.018.270 .
- Xin trân thành cám ơn !
I . ĐẶC ĐIỂM
1. Hình dạng, màu sắc:
– Tinh thể rắn.
– Dạng hạt, tỷ trọng …Kg/dm3.
– Không mùi; Màu : ba màu đỏ, trắng, đen.
2. Hình dạng vỏ bao:
– Sản phảm được đóng gói trong bao dệt nhựa PP hoặc BOPP bên trong có một lớp bao PE: 25kg, 50kg tùy theo yêu cầu của khách hàng.
3. Đặc tính kỹ thuật:
– Là phân hỗn hợp trộn vê viên gồm ba loại phân chính : Phân lân : P2O5; phân Kali : K2O; và phụ gia : gồm chủ yếu là si líc.
– Công thức : 22.5.11.
– Là phân mang tính kiềm : PH = 7 – 7,5.
– Tan tương đối tốt trong nước .
– Thành phần chủ yếu của phân NPK 22.5.11 gồm: Nts: 22%; P2O5hh: 5%; K2Ohh: 11%; MgO: 3%; CaO: 6%; SiO2: 5%; Lưu huỳnh; ngoài ra còn có các chất vi lượng khác như : Fe, Al, Mn, Mo ….
4. Mã số sản phẩm:
– MSPB 17831 theo QĐ số 1449/QĐ-BVTV-PB ngày 13/9/2018.
– TCCS 22:2008/KT-PLVĐ
II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
– Trộn đều trước khi sử dụng.
– Không hòa nước để tưới.
– Mức bón cho chè 700-800 kg/ha
– Chia hai lần vào tháng 3 và tháng 7
– Bón sâu, vùi phân.
– Bón thúc cho khoại tây. Lượng bón từ 250-350 kg/ha/lần/vụ.
– Bảo quản nơi khô ráo
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN:
1. An toàn sản phẩm:
– Mối nguy hiểm đến sức khỏe: Phân bón đa yếu tố NPK 22.5.11 Văn Điển thân thiện với môi trường ( Trong quá trình tan trong nước không tự phân hủy sinh khí độc ), sử dụng rất an toàn cho người và động, thực vật.
– Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.
– Tiếp xúc với da:
+ Không độc
+ Tiếp xúc nhiều với da có thể gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ )
– Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Do có bụi đạm SA tiếp xúc mắt ) .
2. Nồng độ tối đa cho phép ( Bụi ): Theo quyết định của bộ y tế Việt Nam số: 3733/2002/QĐ-BYT, ngày 10 tháng 10 năm 2002 .Bụi toàn phần ≤ 8 mg /m3.
3. Trình tự sơ cứu :
– Nếu bị ngứa khi tiếp xúc sản phẩm NPK 22.5.11: Rửa sạch các khu vực bị ảnh hưởng bằng nước sạch hoặc nước vôi trong.
– Nếu bụi NPK 22.5.11 tiếp xúc với mắt:
+ Dùng nước rửa cho đến khi mắt dừng bị kích thích.
+ Có được chăm sóc y tế một cách nhanh chóng.
– Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.
– Tiếp xúc với da:
+ Không độc;
+ Có thể bị gai silic đâm vào da gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ ).
– Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Giống bụi si líc tiếp xúc mắt ) .
4. Thiết bị bảo hộ :
– Khi làm việc với nồng độ cao của bụi NPK 22.5.11, sử dụng:
– Khẩu trang ngăn bụi.
– Mang găng tay thích hợp.
– Sử dụng kính chắn bụi.
5-Yêu cầu về bảo quản và cất trữ :
– Bảo quản nơi khô ráo.
– Không đặt trực tiếp trên sàn nhà ẩm ướt. Xếp trên giá hoặc trên nền nhà khô có lớp ni lôn cách ẩm.
– Xếp bao ở trong kho, dật cấp, cách tường 0,5 mét.
—> Xem thêm bài viết về bón phân 4.1.2 ( 22.5.11) :
1. “Vi lượng” – gia vị không thể thiếu cho cây chè phía Bắc
2. Phân bón đa yếu tố NPK Văn Điển cho chè đen xuất khẩu
3. Trên đất nghèo, bón phân gì để nuôi nổi “kẻ phàm ăn” như khoai tây?