Phân Bón NPK 10.5.12 Chuyên bón cho Cà Phê ( dạng hạt)
- Phân ĐYT NPK chuyên dùng cho cây cà phê
- Bảng giá phân bón : https://vandienfmp.vn/bang-gia-phan-bon
- Liên hệ đại lý phân phối mua hàng : https://vandienfmp.vn/lien-he
- Tư vấn , hợp tác , trở thành đại lý liên hệ : Ông Nguyễn Văn Nam – Trưởng phòng KHTT ; ĐT : 0913.018.270 .
I. ĐẶC ĐIỂM
1. Hình dạng, màu sắc:
– Tinh thể rắn.
– Dạng hạt, tỷ trọng …Kg/dm3.
– Không mùi; Màu : ba màu đỏ, trắng, đen.
2. Hình dạng vỏ bao:
– Sản phẩm được đóng gói trong bao dệt nhựa PP hoặc BOPP bên trong có một lớp bao PE: 25kg, 50kg tùy theo yêu cầu của khách hàng.
3. Đặc tính kỹ thuật:
– Là phân hỗn hợp trộn vê viên gồm ba loại phân chính : Phân lân : P2O5; phân Kali : K2O; và phụ gia : gồm chủ yếu là si líc.
– Công thức : 10.5.12.
– Là phân mang tính kiềm : PH = 7 – 7,5.
– Tan tương đối tốt trong nước .
– Thành phần chủ yếu của phân NPK 10.5.12 gồm: Nts: 10%; P2O5hh: 5%; K2Ohh: 12%; MgO: 6%; CaO: 7%; SiO2: 7%; ngoài ra còn có các chất vi lượng khác như : Fe, Al, Mn, Mo ….
4. Mã số sản phẩm:
– MSPB 17809 theo QĐ số 1449/QĐ-BVTV-PB ngày 13/9/2018.
– TCCS 08:2008/KT-PLVĐ
II. Công dụng .
– Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng ; tăng năng suất, chất lượng nông sản và kháng được nhiều loại sâu bệnh .
– Cải tạo được các loại đất hoang hóa, đất bạc màu .
– Thích hợp cho nhiều loại cây trồng .
III: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
– Trộn đều trước khi sử dụng.
– Không hòa nước để tưới.
– Bón sâu, vùi phân.
– Cà phê: 2.000 kg/ha/năm chia làm 03 lần, bón vào các tháng : Tháng 5(bón 40%); tháng tháng 7 ) bón 40 %) tháng 9 (bón 20 %).
– Mức bón cho 1 ha cà phê :
+ Trồng mới : Khi trồng mới bón 10 – 12 tấn phân chuồng + 500 – 600 kg lân Văn Điển/ha. Sau khi trồng bón 180 kgUrea + 120 kg Kali chia làm hai lần bón vào tháng 7 và tháng 9. Năm thứ 2 và năm thứ 3 mỗi năm bón 80 – 100 kg đạm SA + 220 – 300 kg Urea + 500 – 600 kg Lân Văn Điển + 180 – 300 kg Kali, chia làm 3 lần bón trong năm.
+ Cây cà phê kinh doanh : Cây được 04 tuổi trở lên, khuyến cáo bón như sau : Đợt 1 (tháng 1 – 2) bón 200 kg đạm SA; Đợt 2 (tháng 3 – 4) và đợt 3 (tháng 6 -70 bón 600 – 700 kg NPK 12.8.12 hoặc NPK 10.8.12; 10.5.12; Đợt 4 (tháng 8 – 9) bón 150 160 kg Urea + 170 kg Kali.
III: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN:
1. An toàn sản phẩm:
– Mối nguy hiểm đến sức khỏe: Phân bón đa yếu tố NPK 10.5.12 Văn Điển thân thiện với môi trường ( Trong quá trình tan trong nước không tự phân hủy sinh khí độc ), sử dụng rất an toàn cho người và động, thực vật.
– Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.
– Tiếp xúc với da:
+ Không độc
+ Tiếp xúc nhiều với da có thể gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ )
– Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Do có bụi đạm SA tiếp xúc mắt ) .
2. Nồng độ tối đa cho phép ( Bụi ): Theo quyết định của bộ y tế Việt Nam số: 3733/2002/QĐ-BYT, ngày 10 tháng 10 năm 2002 .Bụi toàn phần ≤ 8 mg /m3.
3. Trình tự sơ cứu :
– Nếu bị ngứa khi tiếp xúc sản phẩm NPK 10.5.12: Rửa sạch các khu vực bị ảnh hưởng bằng nước sạch hoặc nước vôi trong.
– Nếu bụi NPK 10.5.12 tiếp xúc với mắt:
+ Dùng nước rửa cho đến khi mắt dừng bị kích thích.
+ Có được chăm sóc y tế một cách nhanh chóng.
– Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.
– Tiếp xúc với da:
+ Không độc;
+ Có thể bị gai silic đâm vào da gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ ).
– Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Giống bụi si líc tiếp xúc mắt ) .
4. Thiết bị bảo hộ :
– Khi làm việc với nồng độ cao của bụi NPK 10.5.12, sử dụng:
– Khẩu trang ngăn bụi.
– Mang găng tay thích hợp.
– Sử dụng kính chắn bụi.
5-Yêu cầu về bảo quản và cất trữ :
– Bảo quản nơi khô ráo.
– Không đặt trực tiếp trên sàn nhà ẩm ướt. Xếp trên giá hoặc trên nền nhà khô có lớp ni lôn cách ẩm.
– Xếp bao ở trong kho, dật cấp, cách tường 0,5 mét.