
I. Đặc điểm:
– Dạng viên, kích thước từ 2÷4 mm, tỷ trọng 1,0 Kg/dm3.
– Không mùi, màu xám
– Là phân hỗn hợp dạng viên, được tạo thành từ các loại phân chính: Đạm u rê: CO(NH2)2 chứa 46% N, đạm Sun phát a môn công thức (NH4)2SO4: gồm Ni tơ và lưu huỳnh, Phân lân : P2O5 ; phân Kali : K2O; và phụ gia : gồm chủ yếu là si líc.
– Công thức : 10.7.3.
– Là phân mang tính kiềm : PH = 7 – 7,5.
– Tan tương đối tốt trong nước .
– Thành phần chủ yếu của phân NPK 10.7.3 gồm : Nts: 10%; P2O5hh: 7%; K2Ohh: 3%; MgO: 1%; CaO: 5%; SiO2: 10%; S: 5%; ngoài ra còn có các chất vi lượng khác như : Fe, Al, Mn, Mo ….
II. Hướng dẫn sử dụng:
– Không hòa nước để tưới.
– Lúa: 8-10 kg/sào Bắc bộ 360 m2/lần, 12-14 kg/sào Trung bộ 500 m2/lần. Bón lót và thúc đẻ nhánh.
– Ngô, Mía: 10-12 kg/sào Bắc bộ 360 m2/lần, 14-17 kg/sào Trung bộ 500 m2/lần. Bón lót và thúc cây con.
– Lạc, đậu, đỗ: 8-10 kg/sào Bắc bộ 360 m2/lần, 12-14 kg/sào Trung bộ 500 m2/lần
– Cà phê, chè, dứa: Cây kiến thiết cơ bản 300 -500 kg/ha, chia ra 4-6 lần bón/năm. Cây kinh doanh 200 – 400 kg/ha, bón vào đầu mùa mưa hoặc sau 1 – 2 lứa hái chè.
– Cây ăn quả: Cây kiến thiết cơ bản 4 – 6 kg/cây/năm, chia ra 4-6 lần bón/năm. Cây kinh doanh bón 1-3 kg/cây, bón sau thu hoạch.
– Rau màu: 10 – 12 kg/sào Bắc bộ/lần, 14 – 17 kg/sào Trung bộ/lần.
– Bón lót và thúc cây con.
III. An toàn sử dụng và bao quản:
1. Mối nguy hại đến sức khỏe:
– Phân bón đa yếu tố NPK 10.7.3 Văn Điển thân thiện với môi trường ( Trong quá trình tan trong nước không tự phân hủy sinh khí độc), sử dụng rất an toàn cho người và động, thực vật.
– Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.
– Không độc
– Tiếp xúc nhiều với da có thể gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ )
– Nếu tiếp xúc vào mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt;
2. Nồng độ tối đa cho phép ( Bụi ): Theo quyết định của bộ y tế Việt Nam số : 3733/2002/QĐ-BYT, ngày 10 tháng 10 năm 2002 .Bụi toàn phần ≤ 8 mg /m3.
3. Trình tự sơ cứu :
– Nếu bị ngứa khi tiếp xúc sản phẩm NPK 10.7.3: Rửa sạch các khu vực bị ảnh hưởng bằng nước sạch hoặc nước vôi trong.
– Nếu bụi NPK 10.7.3 tiếp xúc với mắt:
+ Dùng nước rửa cho đến khi mắt dừng bị kích thích.
+ Có được chăm sóc y tế một cách nhanh chóng.
4. Thiết bị bảo hộ: Khi làm việc với nồng độ cao của bụi NPK 10.7.3, sử dụng:
– Khẩu trang ngăn bụi.
– Mang găng tay thích hợp.
– Sử dụng kính chắn bụi.
5. Mối nguy hiểm do cháy, nổ : NPK 10.7.3 không gây nguy cơ cháy nổ.
6. Yêu cầu về bảo quản và cất trữ :
– Sản phảm được đóng gói trong bao dệt nhựa PP hoặc BOPP bên trong có một lớp bao PE: 25kg, 50kg tùy theo yêu cầu của khách hàng.
– Bảo quản nơi khô ráo.
– Không đặt trực tiếp trên sàn nhà ẩm ướt. Xếp trên giá hoặc trên nền nhà khô có lớp ni lông cách ẩm.
– Xếp bao ở trong kho, dật cấp, cách tường 0,5 mét.