Phân đa yếu tố NPK 9.7.4 ( dạng viên)

Chi tiết sản phẩm

I. ĐẶC ĐIỂM

1. Hình dạng, màu sắc:

– Tinh thể rắn.

– Dạng viên, tỷ trọng …Kg/dm3.

–  Không mùi; Màu: xám

2. Hình dạng vỏ bao:

– Sản phảm được đóng gói trong bao dệt nhựa PP hoặc BOPP bên trong có một lớp bao PE: 25kg, 50kg tùy theo yêu cầu của khách hàng. 

3. Đặc tính kỹ thuật:

– Là phân hỗn hợp trộn vê viên gồm ba loại phân chính: Sun phát a môn công thức  (NH4)2SO4: gồm Ni tơ và lưu huỳnh; phân u rê;  Phân lân : P2O5 ; phân Kali : K2O; và phụ gia : gồm chủ yếu là silíc.

–  Công thức : 9.7.4

–  Là phân mang tính kiềm : PH = 7 – 7,5.

–  Tan tương đối tốt trong nước .

– Thành phần chủ yếu của phân NPK 9.7.4 gồm : Nts: 9%; P2O5hh: 7%; K2Ohh: 4%; MgO: 1%;  CaO: 5%;  SiO2: 10%; S: 5%; ngoài ra còn có các chất vi lượng khác như : Fe, Al, Mn, Mo ….

4. Mã số sản phẩm:

– TCCS 64:2015/KT-PLVĐ

II. Công dụng . 

– Thích hợp cho nhiều loại cây trồng . 

– Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng giúp cây trồng tăng năng suất , chất lượng nông sản . 

– Kháng được nhiều loại sâu bệnh . 

– Cải tạo các loại đất chua phèn bạc màu .  

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

– Không hòa nước để tưới.

– Lúa: 8-10 kg/sào Bắc bộ 360 m2/lần, 12-14 kg/sào Trung bộ 500 m2. Bón lót và thúc đẻ nhánh.

– Ngô, Mía: 10-12 kg/sào Bắc bộ 360 m2, 14-17 kg/sào Trung bộ 500 m2. Bón lót và thúc cây con.

– Cà phê, chè, dứa: Cây kiến thiết cơ bản 300 -500 kg/ha, chia ra 4-6 lần bón/năm. Cây kinh doanh 200 – 400 kg/ha, bón vào đầu mùa mưa hoặc sau 1 – 2 lứa hái chè.

– Cây ăn quả: Cây kiến thiết cơ bản 4 – 6 kg/cây/năm, chia ra 4-6 lần bón/năm. Cây kinh doanh bón 1-3 kg/cây, bón sau thu hoạch.

– Rau màu: 10 – 12kg/sào Bắc bộ/lần, 14 – 17 kg/sào Trung bộ/lần.

– Bón lót và thúc cây con.

IV. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN:

1. An toàn sản phẩm:

Mối nguy hiểm đến sức khỏe: Phân bón đa yếu tố NPK 9.7.4 Văn Điển thân thiện với môi trường ( Trong quá trình tan trong nước không tự phân hủy sinh khí  độc ), sử dụng rất an toàn cho người và động, thực vật.

Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.

Tiếp xúc với da:

          + Không độc

+ Tiếp xúc nhiều với da có thể gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ )

Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Do có bụi đạm SA tiếp xúc mắt ) .

2. Nồng độ tối đa cho phép ( Bụi ): Theo quyết định của bộ y tế Việt Nam số : 3733/2002/QĐ-BYT, ngày 10 tháng 10 năm 2002 .Bụi toàn phần ≤ 8 mg /m3.

3. Trình tự sơ cứu :

– Nếu bị ngứa khi tiếp xúc sản phẩm NPK 9.7.4: Rửa sạch các khu vực bị ảnh hưởng bằng nước sạch hoặc nước vôi trong.

– Nếu bụi NPK 9.7.4 tiếp xúc với mắt:

          + Dùng nước rửa cho đến khi mắt dừng bị kích thích.

          + Có được chăm sóc y tế một cách nhanh chóng.

– Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.

– Tiếp xúc với da:

        + Không độc;

        + Có thể bị gai silic đâm vào da gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ ).

– Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Giống bụi si líc tiếp xúc mắt ) .

4. Thiết bị bảo hộ :

– Khi làm việc với nồng độ cao của bụi NPK 9.7.4, sử dụng:

– Khẩu trang ngăn bụi.

– Mang găng tay thích hợp.

– Sử dụng kính chắn bụi.

5-Yêu cầu về bảo quản và cất trữ :      

– Bảo quản nơi khô ráo.

– Không đặt trực tiếp trên sàn nhà ẩm ướt. Xếp trên giá hoặc trên nền nhà khô có lớp ni lôn cách ẩm.

– Xếp bao ở trong kho, dật cấp, cách tường 0,5 mét.