Phân NPK 10.7.3 ( dạng viên)

Chi tiết sản phẩm

 

Mặt sau bao bì sản phẩm

I. Đặc điểm 

  1. Hình dạng, màu sắc:

– Tinh thể rắn.

– Dạng viên, tỷ trọng …Kg/dm3.

–  Không mùi; Màu: xám

  1. Hình dạng vỏ bao:

– Sản phảm được đóng gói trong bao dệt nhựa PP hoặc BOPP bên trong có một lớp bao PE: 25kg, 50kg tùy theo yêu cầu của khách hàng.

  1. Đặc tính kỹ thuật:

– Là phân hỗn hợp trộn vê viên gồm ba loại phân chính: Sun phát a môn công thức  (NH4)2SO4: gồm Ni tơ và lưu huỳnh; phân u rê;  Phân lân : P2O5 ; phân Kali : K2O; và phụ gia : gồm chủ yếu là si líc.

–  Công thức : 10.7.3.

–  Là phân mang tính kiềm : PH = 7 – 7,5.

–  Tan tương đối tốt trong nước .

– Thành phần chủ yếu của phân NPK 10.7.3 gồm : Nts: 10%; P2O5hh: 7%; K2Ohh: 3%; MgO: 1%;  CaO: 5%;  SiO2: 10%; S: 5%; ngoài ra còn có các chất vi lượng khác như : Fe, Al, Mn, Mo ….

  1. Mã số sản phẩm:

– MSPB 17835 theo QĐ số 1449/QĐ-BVTV-PB ngày 13/9/2018.

– TCCS 58:2015/KT-PLVĐ

II. Công dụng . 

– Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng giúp cây trồng , tăng năng suất , chất lượng nông sản và kháng được nhiều loại sâu bệnh . 

– Cải tạo được các loại đất chua phèn , đất bạc màu . 

– Thích hợp cho tất cả các loại cây trồng . 

III: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

– Không hòa nước để tưới.

– Lúa: 8-10 kg/sào Bắc bộ 360 m2/lần, 12-14 kg/sào Trung bộ 500 m2/lần. Bón lót và thúc đẻ nhánh.

– Ngô, Mía: 10-12 kg/sào Bắc bộ 360 m2/lần, 14-17 kg/sào Trung bộ 500 m2/lần. Bón lót và thúc cây con.

– Lạc, đậu, đỗ: 8-10 kg/sào Bắc bộ 360 m2/lần, 12-14 kg/sào Trung bộ 500 m2/lần

– Cà phê, chè, dứa: Cây kiến thiết cơ bản 300 -500 kg/ha, chia ra 4-6 lần bón/năm. Cây kinh doanh 200 – 400 kg/ha, bón vào đầu mùa mưa hoặc sau 1 – 2 lứa hái chè.

– Cây ăn quả: Cây kiến thiết cơ bản 4 – 6 kg/cây/năm, chia ra 4-6 lần bón/năm. Cây kinh doanh bón 1-3 kg/cây, bón sau thu hoạch.

– Rau màu: 10 – 12 kg/sào Bắc bộ/lần, 14 – 17 kg/sào Trung bộ/lần.

– Bón lót và thúc cây con.

IV: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN:

  1. An toàn sản phẩm:

Mối nguy hiểm đến sức khỏe: Phân bón đa yếu tố NPK 10.7.3 Văn Điển thân thiện với môi trường ( Trong quá trình tan trong nước không tự phân hủy sinh khí  độc ), sử dụng rất an toàn cho người và động, thực vật.

Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.

Tiếp xúc với da:

          + Không độc

+ Tiếp xúc nhiều với da có thể gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ )

Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Do có bụi đạm SA tiếp xúc mắt ) .

  1. Nồng độ tối đa cho phép ( Bụi ): Theo quyết định của bộ y tế Việt Nam số : 3733/2002/QĐ-BYT, ngày 10 tháng 10 năm 2002 .Bụi toàn phần ≤ 8 mg /m3.
  2. Trình tự sơ cứu :

– Nếu bị ngứa khi tiếp xúc sản phẩm NPK 10.7.3: Rửa sạch các khu vực bị ảnh hưởng bằng nước sạch hoặc nước vôi trong.

– Nếu bụi NPK 10.7.3  tiếp xúc với mắt:

+ Dùng nước rửa cho đến khi mắt dừng bị kích thích.

+ Có được chăm sóc y tế một cách nhanh chóng.

– Hít phải: Không có nguy hiểm điều kiện bình thường.

– Tiếp xúc với da:

+ Không độc;

+ Có thể bị gai silic đâm vào da gây ngứa khó chịu ( Khuyến cáo khi sử dụng phải mang găng tay cao su bảo vệ ).

– Tiếp xúc mắt: Hơi gây khó chịu cho mắt ( Giống bụi si líc tiếp xúc mắt ) .

  1. Thiết bị bảo hộ :

– Khi làm việc với nồng độ cao của bụi NPK 10.7.3, sử dụng:

– Khẩu trang ngăn bụi.

– Mang găng tay thích hợp.

– Sử dụng kính chắn bụi.

5-Yêu cầu về bảo quản và cất trữ :      

– Bảo quản nơi khô ráo.

– Không đặt trực tiếp trên sàn nhà ẩm ướt. Xếp trên giá hoặc trên nền nhà khô có lớp ni lôn cách ẩm.

– Xếp bao ở trong kho, dật cấp, cách tường 0,5 mét.

 

—> Xem thêm các bài viết hướng dẫn bón phân 10.7.3 :

1. Người trồng lúa Hoà Bình “thích nhất là NPK Văn Điển chuyên dùng”

2. “Vi lượng” – gia vị không thể thiếu cho cây chè phía Bắc

3. “Đồng minh” giúp lúa mùa vượt qua ngày giông bão

4. Kỹ thuật bón phân Văn Điển cho cây vụ đông ở Thái Bình